Đổi Đơn Vị Chiều Dài – Chuyển Đổi Đơn Vị Độ Dài, Khối Lượng, Thể Tích

1. Đơn vị đo độ dài là gì?

1.1 Khái niệm

Đơn vị: là đại lượng dùng để đo, tính toán trong nhiềulĩnh vực: toán, vật lí, hóa và các lĩnh vực khác trong đời sống;Độ dài: là khoảng cách giữa hai điểm, tính từ điểm này sang điểm khác.

Đang xem: đổi đơn vị chiều dài

Từ đây ta rút ra khái niệm “Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, thông qua đó so sánh độ lớn giữa các độ dài khác nhau”. Một đơn vị đo chiều dài là một đơn vị chuẩn (thường không đổi theo thời gian) để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.

*

Đơn vị đo chiều dài là một đơn vị chuẩn để làm mốc so sánh độ lớn cho mọi chiều dài khác

1.2 Có bao nhiêu đơn vị đo độ dài?

Trong cuộc sống tùy từng trường hợp mà có rất nhiều thứ chúng ta cầnđong đếm, đo lường để biết chính xác độ dài của chúng. Tuy nhiên với mỗi vật cầnđo khác nhau thì đều cần có những đại lượng đo lường phù hợp.Thông thường trong đo độ dàita hay sử dụng các đơn vị quen thuộc như km, m, cm,…Cụ thể có thể xác định đơn vị đo độ dài thành 3 loại: Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét; mét và đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét.

Các đơn vị lớn hơn mét là: Ki-lô-mét (Viết tắt km); Héc-tô-mét (hm) và Đề-ca-mét (dam).Các đơn vị nhỏ hơn mét là: Đề-xi-mét (Viết tắt dm); là xen-ti-mét (cm) và Mi-li-mét (mm).

Trong hệ đo lường quốc tế có các đơn vịbao gồm:

XênnamétYôtamétZêtamétExametPêtamétTêra MétGigametMêga MétKilômétHéctômétĐề Ca MétMétĐêximétXăngtimétMilimetMicrometNanometPicômétFemtômétAtômétZéptômétYóctômét

Trong thiên văn họccó các đơn vịbao gồm:

Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigamet)Năm ánh sáng (~9,46 pêtamét)Phút ánh sáng (~18 gigamet)Giây ánh sáng (~300 mêga mét)Parsec (pc) (~30,8 pêtamét)Kiloparsec (kpc)Megaparsec (Mpc)Gigaparsec (Gpc)Teraparsec (Tpc)Độ dài PlanckBán kính BohrFermi (fm) (= 1 femtômét)Angstrom (Å) (= 100 picômét)Micron (= 1 micrômét)

Trong hệ đo lường cổ của Việt Namcó các đơn vịbao gồm:

DặmMẫuLýSảiThước (1 mét)Tấc (1/10 thước)Phân (1/10 tấc)Li (1/10 phân)Trong hàng hảiHải lý (1852 mét)Trong hệ đo lường Anh MỹInch (1inch ≈ 2.54 xăngtimét)Foot hay ft (1 ft ≈ 0.3048 mét)Yard hay yd(1yd ≈ 0,9144 mét)Mile/Dặm Anh (1609 mét)

*

Một số đơn vị đo chiều dài cần biết để thực hiện đo lường một cách hợp lý, chính xác và khoa học

2. Bảng đơn vị đo độ dài là gì?

Bảng đơn vị đo độ dài là phần kiến thức nền cần ghi nhớ để có thể áp dụng cho hoạt độngđo độ dài hay đổi đơn vị độ dài nhanh nhất. Gồm những đơn vị đo độ dài cơ bản, phổ thông hiện nay được thể hiện dưới bảng sau:

Đơn vị lớn hơn mét

Mét

Đơn vị nhỏ hơn mét

Ki-lô-mét (km)

Héc-tô-mét (hm)

Đề-ca-mét (dam)

Mét (m)

Đề-xi-mét (dm)

xen-ti-mét (cm)

Mi-li-mét (mm)

1 km = 10 hm

1km = 1000 m

1 hm = 10 dam

1 hm = 100 m

1 dam = 10m

1 m = 10 dm 1m = 100 cm 1 m = 1000 mm

1 dm = 10 cm

1 dm = 100 mm

1 cm = 10 mm

1

3. Cách quy đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất

Để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì ta cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được bản chất thìchỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.

Xem thêm: Dầu Gội Thảo Dược Bồ Kết Aotanica, Dầu Gội Thảo Mộc Bồ Kết

Cụ thể như sau:

Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì ta nhân số đó với 10

Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam.

Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề thì ta chia số đó cho 10

Ví dụ: 20 cm = 2 dm.

Tóm lại, mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ gấp hoặc kém nhau 10 lần.

Xem thêm: Nơi Bán Ốp Lưng Samsung J3 Đẹp, Giá Sỉ, Ốp Lưng J3 Giá Tốt Tháng 8, 2022

Ví dụ 1: Khi đổi từ 1 km sang m,ta thấy phải nhân số đó với 3 lần số 10 ( 10 x 10 x 10 = 1000 ). Vậy ta suy ra 1 km = 1 x 1000 = 1000 m.Ví dụ 2: Khi đổi từ 200 cm sang m,ta thấy phải chia 200 với 2 lần số 10 ( 10 x 10 = 100 ). Vậy ta suy ra kết quả là 200 cm = 200 : 100 = 2 m.

*

Minh họa cách thức quy đổi đơn vị đo độ dài chính xác nhất trên thực tế


Posted

in

by

Tags:

Comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *